Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đầy đủ

Bài viết dưới đây là những chia sẻ về bảng chữ cái tiếng Hàn bản đầy đủ mà chúng tôi tổng hợp. Hy vọng bài viết hữu ích giúp bạn nắm rõ bảng chữ cái và cách phát âm từng chữ để dễ dàng học ngôn ngữ nà

Nguồn gốc bảng chữ cái Hàn Quốc

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul, là bảng chữ tượng hình . Bảng chữ cái Hangul có từ đời vua thứ tư của triều đại Sejong.

Giới thiệu nguồn gốc bảng chữ cái tiếng Hàn

Tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn bản đầy đủ

Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học bất kỳ một môn ngoại ngữ nào, điều đầu tiên chúng ta cần phải làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn thuần thục. Sau đây, cùng khoa Cao đẳng Ngôn ngữ Hàn tìm hiểu sâu hơn về bảng chữ cái tiếng Hàn nhé

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái Hangul trước đây gồm 51 ký tự và 24 chữ tượng hình gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Tuy nhiên qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

Ký tự nguyên âm

1. Nguyên âm cơ bản

Bảng chữ cái trong tiếng Hàn đầy đủ nhất có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

2. Nguyên âm đơn

10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ.

- Chữ a: "ㅏ" phát âm là "a" trong mọi trường hợp.

- Chữ ơ/o: "ㅓ" phát âm là "ơ" hoặc "o" tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là "o" càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng "ㅓ" thường được đọc là "o" hoặc "ơ", còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là "o" hoặc "ơ" nhưng đôi khi được phát âm gần giống "â" trong tiếng Việt.

Ví dụ: 에서 = ê xơ.

- Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau "ô" là "k" hoặc "ng" thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ: 소포 = xô p’ô.

- Chữ u: "ㅜ" phát âm là "u" như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau "u" là "k" hoặc "ng" thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ: 장문 = changmun

- Chữ ư: "ㅡ" phát âm như "ư" trong tiếng Việt.

- Chữ i:ㅣ phát âm như "i" trong tiếng Việt.

- Chữ ê:ㅔ phát âm như "ê" trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

- Chữ e:ㅐ phát âm như "e" trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như "a" mà cũng gần như "e".

3. Nguyên âm ghép

11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ

Tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn bản đầy đủ

Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc "ㅇ" đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ: Không viết ㅣ mà viết 이: hai , số hai.

- Ghép với "i":

  • ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya

  • ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo

  • ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô

  • ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

  • ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê

  • ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye.

- Ghép với "u/ô":

  • ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

  • ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

  • ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

  • ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

  • ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê.

-Ghép với "i":

  • ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

  • ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê.

Ký tự phụ âm

Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:

  • 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ

  • 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ

  • 11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ.

Sự tạo thành của một âm tiết trong tiếng Hàn Quốc dựa trên nguyên âm và phụ âm. Và vị trí của một phụ âm sẽ quyết định bởi từ đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Ví dụ:

-Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc, bạn phải để chúng ở bên phải của phụ âm trong âm tiết âm tiết.

  • ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)

  • ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ).

-Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang, bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

  • ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)

  • ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu).

Trên đây là những chia sẻ về bảng chữ cái tiếng Hàn bản đầy đủ mà Trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM tổng hợp. Hy vọng bài viết hữu ích giúp bạn nắm rõ bảng chữ cái và cách phát âm từng chữ để dễ dàng học ngôn ngữ này.

>>Truy cập nguồn: https://caodangquoctesaigon.vn/bang-chu-cai-tieng-han.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguhan #nganhngonnguhan #caodangngonnguhan

Last updated