Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản nhất

Tiếng Hàn là loại ngôn ngữ có hệ thống ký tự đơn giản nhưng ngữ pháp rất phong phú. Bên cạnh từ vựng bạn cần sở hữu vốn kiến thức về ngữ pháp và phải cập nhật kiến thức hàng ngày một cách đều đặn.

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cho Người Mới Bắt Đầu

Ngữ pháp tiếng Hàn là gì?

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn chính là cầu nối gắn kết giữa chủ ngữ, vị ngữ, trợ từ, phó từ,… mang đến một câu văn hoàn chỉnh, nhằm truyền đạt thông tin một cách chính xác và khoa học nhất. Theo học ngành Ngôn ngữ Hàn, một trong những điều quan trọng nhất là phải nắm chắc ngữ pháp, cho dù mục đích đến với tiếng Hàn là gì.

Khái quát về ngữ pháp tiếng Hàn

Trật tự câu trong tiếng Hàn

Trật tự câu trong tiếng Hàn có cấu trúc S0V: Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ/ Tính từ. Đặc biệt động từ đứng cuối và vị trí của chủ ngữ, tân ngữ và bổ ngử có thể được hoán đổi cho nhau. Còn ở tiếng Việt cấu trúc là SV0: Chủ ngữ + Động từ/ Tính từu + Tân ngữ.

Ví dụ:

  • Trong tiếng Việt : Tôi ăn táo (“tôi” là chủ ngữ, “ăn” là động từ, “táo” là tân ngữ)

  • Trong tiếng Hàn: 저는 사과를 먹다: (Tôi ăn táo). Ở trong câu này, “저”는 (tôi) là chủ ngữ, “사과”를 (táo) là tân ngữ và “먹다”(ăn) là động từ.

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản nhất

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản nhất

Danh từ + 입니다: cấu trúc “Là, thì ở”

- Đứng sau danh từ nhằm giải thích cho chủ ngữ.

- Được sử dụng ở đuôi các câu kính ngữ thể hiện sự kính trọng cao nhất trong tiếng Hàn.

Ví dụ:

  • 저는 학생입니다: Tôi là học sinh

  • 제 형은 선생님입니다: Anh tôi là giáo viên.

Danh từ + 은/는

- Trong câu giữ vai trò là làm trợ danh từ làm chủ ngữ.

- Với danh từ có phụ âm cuối, ta thêm 은, danh từ không có phụ âm cuối thêm 는.

- Còn được dùng để nhấn mạnh vào phần vị ngữ.

Ví dụ:

  • 밥은 맛있어요: Cơm thì ngon.

Danh từ + 예요/이에요

- Đứng sau các danh từ, là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, có vai trò giống “입니다” và thay thế cho “입니다” dùng trong câu chia ở trường hợp không mang tính trang trọng, lịch sự. Có tính ứng dụng cao hơn đuôi câu “입니다”.

  • Danh từ (có patchim) + 이에요

  • Danh từ (không có patchim) + 예요.

Ví dụ:

  • 학생이예요: Đây là học sinh

  • 운동화이에요: Đây là giày thể thao.

Danh từ + 이/가아니에요/아닙니다

- Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ. Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là”. Là dạng phủ định của 예요/이에요.

  • Danh từ (có patchim) + 이 + 아니에요/ 아닙니다

  • Danh từ (không có patchim) + 가 아니에요/ 아닙니다.

Ví dụ:

  • 여기는 병원이 아니에요: Đây không phải bệnh viện

  • 저 사람은 저희 아버지가 아니에요: Người đó không phải bạn của chúng tôi.

Danh từ + 이/가: Tiểu từ bổ nghĩa danh từ làm chủ ngữ

- 이/가 thường được sử dụng làm chủ ngữ thứ hai trong câu và là chủ ngữ của động từ, tính từ trong câu. Ngoài ra, thường được sử dụng khi xuất hiện tới lần thứ hai trở đi trong đoạn văn.

- Nếu có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với 이 (i).

- Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với 가 (ka).

Ví dụ:

  • 가방이 있어요: Có túi xách

  • 모자가 있어요: Có mũ.

Danh từ + 입니까

- 입니까 là hình thức nghi vấn (hỏi) của입니다, có nghĩa trong tiếng Việt là “là… phải không?”.

Ví dụ:

  • 베트남 사람입니까?: Bạn là người Việt nam phải không?

  • 강아지입니까?: Có phải là con cún không?

Danh từ + 을/를: giữ vị trí tân ngữ trong câu

- Là trợ từ của tân ngữ đứng sau danh từ hoặc đứng trước động từ chỉ tân ngữ.

- Nếu có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với 을 (ư).

- Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với 를 (rư).

Ví dụ:

  • 저는 한국어를 공부해요: Tôi học tiếng Hàn

  • 저녁을 먹었어요: Tôi đã ăn bữa ăn tối.

Danh từ + 을/를

는/(으)ㄴ데요…: Giải thích tình huống

Ví dụ:

  • 우리 아내가 요리하는데요: Vợ tôi nấu ăn cơ mà

  • 지금 안 계시는데요: Bây giờ không có ở nhà.

ㅡ(으)라고 하다: được sử dụng trong câu tường thuật

- Vị trí của cụm từ nay thường đứng sau thân động từ để truyền đạt gián tiếp lại mệnh lệnh hay yêu cầu của người khác.

- Sau những động từ có tận cùng là nguyên âm hoặc ㄹ thì dùng ㅡ라고 하다, sau những động từ co tận cung là phụ âm khác thì dùng ㅡ(으)라고 하다.

거든요 – ngữ pháp câu nguyên nhân … kết quả

Ví dụ:

  • 저는 한국어를 열심히 공부했거든요: Bởi vì tôi đã học tiếng Hàn chăm chỉ mà.Tính từ, động từ + ㅂ/습니까

- Là đuôi từ chia trong câu hỏi của động từ và tính từ, là hình thức chia câu ở nghi thức trang trọng, lịch sự. Dịch nghĩa tiếng Việt là “Không, có… không?”

  • Động từ/ tính từ (có patchim) + 습니까?

  • Động từ/ tính từ (không có patchim) +ㅂ니까?

Ví dụ:

  • 지금 무엇을 합니까?: Bây giờ bạn làm gì?

  • 어디에 갑니까?: Bạn đi đâu thế?

Động từ + (으)ㅂ시다

- Là kết câu trong câu cầu khiến, đi cùng với các động từ chỉ sự yêu cầu, cầu khiến, rủ rê, cùng làm một việc gì đó.

- Đây là đuôi câu thể hiện tính trang trọng trong lời mời của người nói, thường được sử dụng khi đề nghị người lớn tuổi và người có vai vế cao hơn người nói.

  • Động từ (có patchim) + 읍시다

  • Động từ (không có patchim) + ㅂ시다.

Ví dụ:

  • 영화를 같이 봅시다: Chúng ta cùng đi xem phim nào!

  • 우리 함께 합시다: Chúng ta cùng làm nào!

Trên đây là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản thông dụng do Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tổng hợp. Hi vọng bài viết có thể áp dụng được cho việc học tiếng Hàn của bạn đạt hiệu quả hơn. Chúc các bạn thành công!

>>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/ngu-phap-tieng-han.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguhan #nganhngonnguhan #caodangngonnguhan

Last updated