7 bất quy tắc trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn cần nắm rõ. Khi nắm rõ bất quy tắc tiếng Hàn này bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn tự tin và chính xác hơn. Cùng tìm hiểu bất quy tắc trong tiếng Hàn qua bài viết dưới đ

Kiến thức về Ngôn ngữ Hàn

Kiến thức có bản về Ngôn ngữ Hàn

Nguyên âm tiếng Hàn

Tiếng Hàn có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm kép:

  • 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

  • 11 nguyên âm mở rộng: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.

Phụ âm tiếng Hàn

Tiếng Hàn có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm kép:

  • 14 phụ âm cơ bản: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅎ

  • 5 phụ âm kép: ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ.

Patchim

Về cơ bản, Patchim gồm 3 loại chính:

  • Patchim đơn gồm 14 patchim chính: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ,ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ

  • Patchim đôi gồm 11 patchim chính: ㄳ, ㄵ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅄ, ㄺ, ㄻ, ㄿ, ㄶ, ㅀ

  • Patchim kép gồm 2 patchim chính: ㄲ, ㅆ.

Các bất quy tắc tiếng Hàn

Trong Ngôn ngữ Hàn có 7 bất quy tắc mà nhất định bạn phải biết, đó là: ㅂ, ㄷ, ㄹ, 르, 으, ㅅ và ㅎ. 7 bất quy tắc tiếng Hàn này dựa vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau.

1. Bất quy tắc ㅂ

Bất quy tắc ㅂ

- Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm ㅂ và theo sau là nguyên âm thì ta bỏ ㅂ và thêm 우 vào còn theo sau là phụ âm thì ㅂ được giữ nguyên.

Ví dụ:

  • 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요

  • 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요

  • 어렵다 (khó): 어렵다 + 으니까 -> 어려우니까.

- Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “ㅂ”: 무겁다 (Nặng nề), 가볍다 (Nhẹ nhàng), 차갑다 (Lạnh lùng)…

- Đặt câu với “ㅂ”:

  • 두대의 차가 가벼운 충돌을 냈다: Hai chiếc xe hơi có sự va chạm nhẹ

  • 결혼하고 한 집의 가장이 되니 어깨가 더 무거워진 것 같아요: Khi kết hôn và trở thành trụ cột của gia đình, đôi vai tôi dường như trĩu nặng hơn.

Lưu ý: Ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ (giúp đỡ) và ‘곱다’ (đẹp) không theo bất quy tắc này.

2. Bất quy tắc ㄷ

- Bất quy tắc “ㄷ” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng patchim “ㄷ” khi kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng nguyên âm.

Ví dụ:

  • 깨닫다 + 아/어서 → 깨달 + 아/어서 → 깨달아서

  • 듣다 + (으)ㄹ 거예요 → 들 +을 거예요 → 들을 거예요

- Trường hợp ngoại lệ của bất quy tắc “ㄷ” trong tiếng Hàn:

Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng patchim “ㄷ” không bị ảnh hưởng bởi bất quy tắc “ㄷ” trong tiếng Hàn: 닫다 (Đóng), 받다 (Nhận), 믿다 (Tin tưởng), 묻다 (Chôn), 묻다 (Dính)…

- Đặt câu với bất quy tắc ㄷ:

  • 좀 물어 주시겠어요?: Nhờ anh hỏi giúp tôi với nhé?

3. Bất quy tắc ㄹ

- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’ , thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ.

- Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’ thì ‘으’ bị lược bỏ.

Ví dụ:

  • 살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요

  • 길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요

  • 알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다

  • 멀다(Xa): 멀다 + 으까요? -> 멀까요?

- Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “ㄹ”: 울다 (Khóc), 살다 (Sống), 달다 (Ngọt), 길다 (Dài), 어질다 (Hiền từ), 얼다 (Đóng băng), 불다 (Thổi), 빌다 (Cầu mong)…

4. Bất quy tắc 르

- Bất quy tắc “르” áp dụng với các động từ/tính từ kết thúc bằng “르” khi kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng “아/어“.

  • Nguyên âm phía trước là “아/오” thì thay thế bằng “ㄹ라”

Ví dụ: 오르다 + 아/어/여요 → 올라 + 아요 → 올라요

  • Tất cả nguyên âm còn lại thì thay thế bằng “ㄹ러”

Ví dụ: 게으르다 + 아/어/여요 → 게을러 + 어요 → 게을러요

- Một số động từ/tính từ khác áp dụng bất quy tắc “르”: 흐르다 (Trôi, chảy), 기르다 (Nuôi)…

- Đặt câu với bất quy tắc “르”

  • 머리를 예쁘게 잘라 주세요: Hãy cắt tóc cho tôi thật đẹp nha

- Các động từ/tính từ tiêu biểu kết thúc bằng “르” nhưng bị ảnh hưởng bởi bất quy tắc “으” trong tiếng Hàn: 들르다 (Ghé vào), 따르다 (Làm theo, học theo), 치르다 (Chi trả, thanh toán)…

5. Bất quy tắc 으

Bất quy tắc 으

- Bất quy tắc “으” áp dụng với các động từ/tính từ không có patchim, có nguyên âm kết thúc là “으” khi kết hợp với vĩ tố liên kết câu hoặc kết thúc câu bắt đầu bằng 아/어 (예쁘다, 아프다, 쓰다, 끄다, 기쁘다…)

- Áp dụng cho động từ có hai từ trở lên. Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’và trước ‘-으’là 아, 오 & sau ‘으’ chia với ngữ pháp bắt đầu bằng 아 thì ‘으’bị biến đổi thành 아.

Ví dụ:

  • 바쁘다(bappeuda) bận: 바쁘다+ 아요-> 바빠요

  • 나쁘다(nappeuda)xấu : 나쁘다+ 아서-> 나빠서.

6. Bất quy tắc ㅅ

Một số động từ kết thúc ㅅ theo sau là một nguyên âm thì bạn lượt bỏ ㅅ còn đi theo sau nó là một phụ âm giữ nguyên không cần thay đổi.

Ví dụ:

  • 잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요

  • 짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요

  • 붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서.

7. Bất quy tắc ㅎ

- Một số động từ/ tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’tiếp đólà một nguyên âm thì ‘-ㅎ’được lược bỏ.

Ví dụ:

  • 빨갛다(ppalgahda) đỏ : 빨갛다+ 으니까-> 빨가니까.

- Một số động từ kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau là ‘어/아’thì ‘ㅎ’bị lược bỏ và ‘어/아’sẽ biến thành “애”, " 얘".

Ví dụ:

  • 어떻다(eotteohda): như thế nào : 어떻다+ 어요-> 어때요?

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nắm về bất quy tắc tiếng Hàn mà Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn tổng hợp. Hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp bạn trong học tập.

>>Truy câp nguồn: https://caodangquoctesaigon.vn/bat-quy-tac-tieng-han.htm

#truongcaodangquoctesaigon #caodangquoctesaigon #caodangquocte #ngonnguhan #nganhngonnguhan #caodangngonnguhan

Last updated